I. Trình tự thực hiện:
1. Nộp hồ sơ:
- Địa chỉ nộp hồ sơ: Sở Ngoại vụ Bình Định số 59 - 61 đường Lê Hồng Phong, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, bắt đầu từ ngày 28/6/2021.
- Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết quả CNLS, HPHLS:
+ Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết.
+ Buổi sáng: Từ 7h00’ đến 11h00’
+ Buổi chiều: Từ 13h30’ đến 16h30’
2. Quy trình thực hiện: Sở Ngoại vụ Bình Định tiếp nhận hồ sơ CNLS, HPHLS, sau đó chuyển giao cho Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (thông qua Bưu điện tỉnh Bình Định) xem xét giải quyết.
3. Nhận kết quả: Kết quả hồ sơ CNLS, HPHLS của đương sự được trả trực tiếp tại trụ sở Sở Ngoại vụ Bình Định theo giấy biên nhận hồ sơ.
II. Cách thức thực hiện:
- Thời gian thực hiện: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết.
STT |
Đơn vị
thực hiện |
Thời hạn giải quyết |
Mô tả công việc |
Ghi chú |
-
|
Sở Ngoại vụ Bình Định |
01 ngày |
- Kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ đề nghị CNLS, HPHLS của đương sự
- Chuyển hồ sơ CNLS, HPHLS cho Bưu điện tỉnh Bình Định để gửi cho Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh |
Đối với những trường hợp hồ sơ CNLS, HPHLS được tiếp nhận sau 16h00 trong ngày thì hồ sơ CNLS, HPHLS đó được tính cho thời gian tiếp nhận là vào ngày hôm sau |
-
|
Bưu điện tỉnh Bình Định |
02 ngày |
Chuyển hồ sơ CNLS, HPHLS đến Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh |
|
-
|
Sở Ngoại vụ thành phố
Hồ Chí Minh |
01 ngày |
Xem xét giải quyết đối với hồ sơ CNLS, HPHLS có số lượng dưới 10 giấy tờ, tài liệu |
Với những hồ sơ CNLS, HPHLS cần xác minh, có thể mất từ 04-06 tuần (phụ thuộc thời gian cần xác minh), Sở Ngoại vụ Bình Định sẽ có thông báo đến cho đương sự khi có thông báo chính thức từ phía Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh |
Không quá 05 ngày |
Xem xét giải quyết đối với hồ sơ CNLS, HPHLS có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên |
-
|
Bưu điện tỉnh Bình Định |
02 ngày |
- Tiếp nhận kết quả hồ sơ CNLS, HPHLS từ Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- Chuyển trả kết quả hồ sơ CNLS, HPHLS tại Sở Ngoại vụ Bình Định |
|
-
|
Sở Ngoại vụ Bình Định |
01 ngày |
Chuyển trả kết quả hồ sơ CNLS, HPHLS cho đương sự |
|
III. Thành phần hồ sơ:
1. Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài:
STT |
Tên giấy tờ |
Số lượng |
-
|
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn) |
01 Bản chính |
-
|
Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) |
01 Bản chính |
-
|
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự |
Theo yêu cầu của đương sự |
-
|
Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự |
02 Bản |
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
2. Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài:
STT |
Tên giấy tờ |
Số lượng |
-
|
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (Có thể in từ Cổng thông tin điện tử về Công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn) |
01 Bản chính |
-
|
Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu). |
01 Bản chính |
-
|
Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận) |
Theo yêu cầu của đương sự |
-
|
Bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự |
02 Bản |
-
|
Bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch |
01 Bản chính |
-
|
Bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu |
01 Bản chính |
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
IV. Lệ phí: 30.000 đồng/bản CNLS, HPHLS (được thể hiện bằng số lượng tem chứng nhận trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được CNLS, HPHLS).
V. Yêu cầu, điều kiện:
1. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.
2. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.
- Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.
3. Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:
a. Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.
b. Giấy tờ, tài liệu có thể đề nghị được chứng nhận lãnh sự là giấy tờ, tài liệu được lập, công chứng, chứng thực, chứng nhận bởi:
- Các tổ chức hành nghề công chứng của Việt Nam;
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức khác cấp, chứng nhận theo quy định của pháp luật bao gồm:
+ Văn bằng, chứng chỉ giáo dục, đào tạo;
+ Chứng nhận y tế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy tờ, tài liệu khác có thể được chứng nhận lãnh sự theo quy định của pháp luật.
c. Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền nêu tại điểm 3.b phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
4. Yêu cầu cụ thể đối với giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự:
- Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.
- Được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài cấp, chứng nhận.
- Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Bộ Ngoại giao.
VII. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/03/2012 của Bộ Ngoại giao về hướng dẫn thực hiện một số quy định của nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- Thông tư số 157/2016/TT-BTC ngày 24/10/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự.
- Danh sách các nước và các loại giấy tờ tài liệu được miễn CNLS, HPHLS.
* Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin vui lòng liên hệ Phòng Lãnh sự và Người Việt Nam ở nước ngoài - Sở Ngoại vụ Bình Định, địa chỉ: 59 - 61 Lê Hồng Phong - thành phố Quy Nhơn - tỉnh Bình Định. Số điện thoại: 02563814422.